Phân biệt các loại xe ô tô và phân khúc ô tô phổ biến nhất

Hiện nay, các loại xe ô tô trên thị trường rất đa dạng về kích thước, mẫu mã, tính năng và giá thành. Nếu có nhu cầu mua xe hoặc tìm hiểu rõ hơn các dòng xe ô tô phổ biến ở Việt Nam, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Cách phân biệt các loại xe ô tô

Theo công dụng

  • Xe khách: loại xe 25 chỗ, 50 chỗ ngồi; xe giường nằm,…
  • Xe con (xe du lịch) gồm: xe 5 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ, 16 chỗ.
  • Xe bán tải: loại xe từ 2 đến 4 chỗ ngồi, đằng sau chứa hàng hóa.
  • Xe chở hàng (xe tải): xe tải nhỏ và lớn.
  • Xe chuyên dùng: xe cẩu, xe trộn bê tông, xe chở rác,…

Phân loại xe ô tô dựa vào công dụng

Theo kích thước

  • Kích thước xe nhỏ (Mini).
  • Kích thước xe nhỏ gọn (Compact).
  • Kích thước xe trung (Midsize).
  • Kích thước xe lớn (Large).

Theo loại nhiên liệu sử dụng

  • Loại xe sử dụng động cơ diesel.
  • Loại xe sử dụng động cơ xăng.
  • Loại xe sử dụng động cơ điện.
  • Loại xe sử dụng xăng kết hợp với điện (Hybrid).

Phân loại ô tô dựa vào nhiên liệu sử dụng

Theo số chỗ ngồi

  • Xe có 2 chỗ ngồi.
  • Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi.
  • Xe có 7 chỗ ngồi.
  • Xe 12, 15 chỗ ngồi,…

Theo hạng xe ô tô

Phân khúc xe ô tô hạng A

Ưu điểm:

  • Là loại xe gia đình, chạy trong nội đô, có kích thước nhỏ gọn.
  • Có chiều ngang và chiều dài khiêm tốn, thiết kế đơn giản.
  • Động cơ chạy bằng xăng.
  • Dung tích của xe: < 1,2L.
  • Dễ di chuyển và quay xe trên những cung đường nhỏ, hẹp.
  • Phù hợp với phụ nữ và người mới chạy xe lần đầu.

Nhược điểm:

  • Không thích hợp để chạy đường dài.
  • Khả năng thích ứng thấp.

Các loại xe ô tô tiêu biểu: Kia Morning, Hyundai Grand i10, VinFast Fadil,…

Đặc điểm của các loại xe ô tô theo phân khúc hạng A

Phân khúc xe ô tô hạng B

Đặc điểm:

  • Chiều dài xe từ 3700 đến 4000mm, phù hợp sử dụng cho gia đình.
  • Kích thước và trọng lượng lớn hơn xe hạng A.
  • Dung tích của xe: Từ 1,4 đến 1,6L.
  • Thường có 4 chỗ ngồi, có từ 3 đến 5 cửa và chở được 5 người.
  • Phù hợp với nữ giới và người mới chạy xe lần đầu.

Các loại xe ô tô tiêu biểu:

  • Xe Sedan: Honda City, Toyota Vios, Nissan Sunny, Mitsubishi Attrage, Ford Fiesta Sedan,…
  • Xe Hatchback: Suzuki Swift, Mazda 2 Hatchback, Mitsubishi Mirage, Toyota Yaris,…

Phân khúc xe ô tô hạng C

Đặc điểm:

  • Đối với dòng xe Hatchback thuộc phân khúc hạng C thì chiều dài tổng thể có thể lên đến 4250mm. Đối với dòng xe Sedan, chiều dài khoảng 4500mm.
  • Dung tích của xe: Từ 1,4 đến 2,2L, có thể lên đến 2,5L.

Các loại xe ô tô tiêu biểu:

  • Xe Sedan phân khúc hạng C: Toyota Corolla Altis, Mazda 3, Ford Focus, Honda Civic, Hyundai Elantra, Chevrolet Cruze, Kia K3,…
  • Xe Hatchback phân khúc hạng C: Mazda 3 Hatchback, Ford Focus Hatchback,…

Phân khúc xe ô tô hạng D

Đặc điểm:

  • Xe đủ chỗ cho 5 người ngồi, thiết kế hiện đại.
  • Khoang chứa đồ thoải mái, không gian rộng rãi.
  • Xe được trang bị động cơ mạnh, có thể lên đến 6 xi-lanh.
  • Kích thước của xe: Khoảng từ 4700 đến 4800mm.

Các loại xe ô tô tiêu biểu:

  • Xe Sedan phân khúc hạng D: Honda Accord, Hyundai Sonata, Nissan Teana,…
  • Xe SUV phân khúc hạng D: Kia Sorento, Ford Everest, Nissan X-Terra, Toyota Fortuner, Chevrolet Trailblazer,…

Phân khúc xe ô tô hạng E

Đặc điểm:

  • Đây là phân khúc mở đầu cho các dòng xe hạng sang.
  • Động cơ tăng áp có dung tích 2L.
  • Khả năng di chuyển linh hoạt.

Các loại xe ô tô tiêu biểu: Audi A4, BMW 3-Series, Lexus LS,…

Phân khúc xe ô tô hạng F

Đặc điểm:

  • Đây là phân hạng xe ô tô sang trọng, cao cấp.
  • Thiết kế đẹp mắt.
  • Động cơ mạnh, tích hợp nhiều tính năng công nghệ.

Các loại xe ô tô tiêu biểu:

  • Xe hạng sang cỡ trung: Audi A6, BMW 5-Series, Mercedes-Benz E-Class,… Điểm chung của các loại ô tô này là thiết kế hiện đại, rộng rãi, được trang bị động cơ mạnh mẽ, nội thất sang trọng, tiện nghi.
  • Xe hạng sang cao cấp: Thường sử dụng động cơ rất mạnh mẽ (từ 8 đến 12 xi-lanh). Các loại xe ô tô đại diện cho phân khúc này là: Mercedes-Benz S-Class, Lexus LS, BMW 7-Series, Audi A8,…
  • Xe siêu sang: Số lượng ít, giá đắt đỏ và có tính cá nhân hóa cao. Vật liệu làm xe siêu sang có chất lượng cao, thuộc loại hiếm, những công đoạn sản xuất ô tô chủ yếu được làm bằng tay. Các loại xe ô tô tiêu biểu như: Rolls-Royce, Maybach, Bentley,…

Đặc điểm của các loại xe ô tô theo phân khúc hạng F

Phân khúc xe ô tô hạng M

Đặc điểm:

  • Dòng xe MPV có thể chở được từ 7 đến 8 người, khoang hành lý rộng, hàng ghế thứ 3 có thể gập lại để chứa đồ phía sau. Xe có gầm thấp, dáng dài và mềm mại hơn SUV. Các loại xe ô tô tiêu biểu gồm: Kia Rondo, Suzuki Ertiga, Toyota Innova,…
  • Dòng xe Minivan thường được sử dụng để chở khách hoặc gia đình đông thành viên, có khoang nội thất rộng rãi nối liền khoang hành lý. Bề ngoài xe khá giống MPV nhưng kích thước lớn hơn, cửa bên hông có thể là dạng cửa lùa. 

Các loại xe ô tô tiêu biểu: Honda Odyssey, Kia Sedona, Toyota Sienna,…

Phân khúc xe ô tô hạng J

Đặc điểm:

  • Có khoảng sáng gầm cao, thiết kế thân xe có thế đứng thẳng, hình hộp vuông vức.
  • Dòng xe CUV: Có kết cấu thân và khung liền khối.
  • Dòng xe SUV: Thân và khung được sản xuất rời rồi mới lắp ráp với nhau.

Các loại xe ô tô tiêu biểu:

  • Một số loại xe CUV phân khúc hạng J: Nissan X-Trail, Mazda CX-5, Ford EcoSport, Chevrolet Trax,…
  • Một số loại xe SUV phân khúc hạng J, phổ thông: Kia Sorento, Toyota Fortuner, Ford Everest, Nissan X-Terra, Isuzu Mu-X,…
  • Một số loại xe SUV phân khúc hạng J, hạng sang: Nissan Qashqai, Infiniti QX80, Lexus LX 570,…

Phân khúc xe ô tô hạng S

Đặc điểm:

  • Được trang bị động cơ mạnh mẽ, có thể lên đến 12 xi-lanh.
  • Siêu xe và xe mui trần 2 chỗ thường được xếp vào phân khúc hạng S.
  • Giá cao.

Các loại xe ô tô tiêu biểu:

  • Khoảng 10 tỷ đồng: Ford Mustang, Chevrolet Camaro, BMW i8,…
  • Khoảng vài chục tỷ đồng: Ferrari 488, Lamborghini Huracan,…

Đặc điểm của các loại xe ô tô theo phân khúc hạng S

Các dòng xe ô tô được sử dụng phổ biến ở Việt Nam

Dòng xe Sedan

Xe Sedan còn được gọi là xe Saloon ở Anh hoặc Ấn Độ, là dòng xe chở khách có cấu trúc 3 khoang rõ ràng gồm khoang chứa động cơ ở đầu (trừ một số loại xe có động cơ nằm đằng sau: Tatra T613, Renault Dauphine, Chevrolet Corvair, Volkswagen Type 3), khoang chở khách ở giữa, khoang chở hành lý ở phía sau. Bạn có thể nhận biết mẫu xe này nhờ phần trần xe kéo dài từ trước ra sau, đuôi ô tô hạ thấp và kéo dài tạo thành cốp chứa đồ. Xe Sedan thường có 4 cửa (một số mẫu phá cách sẽ có 2 cửa), từ 4 đến 5 chỗ ngồi, gầm xe thấp từ 20cm trở xuống. Đây là một trong các dòng xe ô tô phổ biến ở Việt Nam hiện nay, phù hợp cho những gia đình có từ 2 đến 4 người, người độc thân, sinh viên, dân văn phòng,… Các loại xe ô tô Sedan phổ biến gồm: Kia Forte, Honda Civic, Toyota Camry, Toyota Vios,…

Đặc điểm của các loại xe ô tô dòng Sedan

Hatchback là gì?

Đây là dòng xe chở khách có cấu trúc 2 khoang rõ ràng gồm khoang chứa động cơ ở đầu và khoang chở khách, hành lý đằng sau. Tương tự như dòng xe Sedan, trần của Hatchback cũng kéo dài từ trước ra sau. Tuy nhiên, phần đuôi của dòng xe Sedan hạ thấp xuống và kéo dài tạo thành cốp chứa đồ thì đuôi của dòng xe Hatchback cắt thẳng ở hàng ghế sau, tạo thành một cửa mới. Nhờ kết cấu này mà xe Hatchback thường có từ 3 đến 5 cửa. Ngoài ra, khoang chứa đồ của dòng xe Hatchback cũng rộng hơn nhiều so với Sedan. Đặc biệt, hàng ghế cuối còn có tính năng gập xuống, khiến cho không gian chứa đồ được tăng thêm rất nhiều. Các loại xe ô tô phổ biến của dòng Hatchback gồm: Ford Fiesta, Kia Morning, Toyota Yaris,…

Dòng xe SUV

SUV (Sport – Utility Vehicle) được gọi là xe thể thao chuyên dụng. Đây là một trong các loại xe ô tô phổ biến hiện nay, chuyên sử dụng cho những chuyến đi dài, thậm chí là trên địa hình phức tạp. Dòng xe SUV thường có kiểu dáng vuông vắn, khỏe khoắn, gầm cao, khung xe có kết cấu như xe tải và hệ truyền động 4 bánh (cả 4 bánh đều nhận được lực từ động cơ). Xe SUV có cấu tạo gồm 2 khoang (khoang trước chứa động cơ và khoang chở khách, hành lý ở đằng sau). Ngoài ra, dòng xe này thường có kích thước từ trung bình đến lớn, có 5 – 7 chỗ ngồi. Các loại xe ô tô thông dụng của dòng SUV gồm: Land Rover, Nissan Patrol, Toyota Land Cruiser, Toyota Fortuner,…

Dòng xe CUV

CUV (Crossover – Utility Vehicle) là dòng xe lai giữa SUV và Sedan. Với thiết kế gầm cao, dẫn động 4 bánh như SUV, nội thất sang trọng, kiểu dáng gọn gàng như dòng Sedan, CUV dành cho những người có niềm đam mê với SUV nhưng chỉ chạy trong đô thị. Vì kết cấu bên ngoài có nhiều nét tương đồng nên ở Việt Nam, mọi người thường xem CUV và SUV là một. Các loại xe ô tô phổ biến của dòng CUV gồm: Hyundai SantaFe, Mazda CX-5, Honda CR-V,…

Đặc điểm của các loại xe ô tô dòng CUV

Dòng xe Minivan

Minivan còn được gọi là MUV (Multi – Utility Vehicle) và MPV (Multi-Purpose Vehicle) là mẫu xe thường được sử dụng cho gia đình. Dòng xe này có gầm cao hơn so với Hatchback và Sedan nhưng thấp hơn so với CUV và SUV. Dòng xe Minivan thường có từ 5 đến 7 chỗ ngồi, hàng ghế sau có thể gập lại để chứa hàng hóa. Các loại xe ô tô thông dụng của dòng Minivan gồm: Suzuki Ertiga, Kia Rondo, Toyota Innova,…

Dòng xe Coupe

Coupe nghĩa là cặp đôi, đã phần nào nói lên điểm đặc trưng của dòng xe này là 2 cửa (gần đây, một số mẫu xe Coupe đã có 4 cửa nhưng mọi người thường xếp vào dòng Sedan), 2 chỗ ngồi (hoặc 2 + 2, thêm 2 ghế phụ phía sau, có không gian chỉ khoảng 0,93m3). Xe Coupe thường được gọi là xe thể thao mui kín (không thể xếp lại), đuôi ngắn, mui dài, động cơ có hiệu suất cao, kiểu dáng hiện đại, sang trọng. Vì vậy, Coupe là một trong các dòng xe ô tô thông dụng của giới thượng lưu. Các loại xe ô tô Coupe phổ biến gồm: BMW 4 Series Coupe, Mercedes GLE 450 AMG, Audi TT,…

Đặc điểm của các loại xe ô tô dòng Coupe

Dòng xe Convertible

Xe Convertible (xe Cabriolet, mui trần) là dòng xe Coupe không mui hoặc mui có khả năng gập lại. Mui xe thường được làm bằng nhựa, vải mềm hoặc kim loại cứng có nếp gấp. Đôi khi, mui xe không thể gấp lại mà được cấu tạo theo kiểu tháo rời. Hiện nay, dòng xe này còn có thêm một tên gọi mới là Roadster, chỉ những chiếc xe hai chỗ có động cơ hiệu suất cao. Các loại xe ô tô phổ biến của dòng này gồm: Lexus IS 250C, Lamborghini Aventador,…

Dòng xe Pickup

Xe Pickup (xe bán tải) là dòng xe kết hợp giữa xe gia đình và xe tải nhỏ. Dòng xe Pickup sở hữu nhiều ưu điểm của những mẫu xe trên: khung gầm cao, kiểu dáng giống như dòng MPV, có 5 chỗ ngồi, khả năng vượt địa hình mạnh của dòng SUV. Ngoài ra, xe bán tải còn được gắn thêm một thùng chở hàng phía sau, tách biệt với khoang hành khách, giúp chở đồ cồng kềnh. Dòng xe này phù hợp cho những người vừa có nhu cầu di chuyển, vừa chở hàng hóa thường xuyên. Các loại xe ô tô phổ biến của dòng xe Pickup gồm: Nissan Navara, Chevrolet Colorado, Ford Ranger,…

Đặc điểm của các loại xe ô tô dòng Pickup

Trên đây là cách phân biệt các loại xe ô tô và những dòng xe được sử dụng phổ biến ở Việt Nam. Hy vọng bạn đã biết thêm những thông tin hữu ích trong bài viết này. Nếu bạn đang tìm địa chỉ bán bình ắc quy chất lượng, uy tín cho những dòng xe trên, Công ty TNHH TM Công nghiệp Gia Phát sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo. Liên hệ ngay hotline để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng!

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *