Hiệu điện thế là gì? Định nghĩa, ký hiệu, công thức tính từ A – Z

Hiệu điện thế là gì? Đây là một thông số vô cùng phổ biến và thông dụng dùng trong đo lường điện áp. Bài viết sau đây, Ắc Quy Gia Phát sẽ chia sẻ những thông tin hữu ích về hiệu điện thế là gì. Mời bạn cùng tham khảo!

Hiệu điện thế là gì?

Hiệu điện thế là gì?

Hiệu điện thế là gì?

Hiệu điện thế là gì? Hiệu điện thế chính là công thực hiện được trên một đơn vị điện tích, giúp di chuyển hạt điện tích có trong trường tĩnh điện từ điểm này cho đến điểm kia. Khi đó, hiệu điện thế đại diện cho nguồn năng lượng, có thể là mất đi, sử dụng hoặc thậm chí năng lượng lưu trữ.

Vôn kế được dùng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trên cùng một hệ thống điện và gốc thế điện của hệ thống điện được chọn là mặt đất.

Hiệu điện thế thể hiện sự di chuyển của các hạt mang điện tích âm về điện áp cao, trong khi các hạt mang điện tích dương bị kéo về điện áp thấp. Điều này tạo nên hiện tượng dòng điện trong dây dẫn hoặc điện trở chạy từ điện áp cao hơn đến điện áp thấp hơn.

Ký hiệu và đơn vị của hiệu điện thế là gì?

Ký hiệu của hiệu điện thế là U.

Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V. Ngoài ra, người ta còn dùng các đại lượng nhỏ hơn như milivôn (mV) hay lớn hơn như kilôvôn (kV) để đo hiệu điện thế.

Cách quy đổi giữa V với các đại lượng khác: 1mV = 0.001V, 1kV= 1000V,…

Tại sao lại xuất hiện hiệu điện thế?

Sự khác biệt về điện thế giữa các điểm có thể do tích tụ hoặc mất cân bằng điện giữa hai cột điện, cũng có thể là do dòng điện qua từ trường và từ trường biến thiên theo thời gian (ví dụ máy phát điện).

Ngoài ra, sự khác biệt về điện thế được gây ra bởi các quá trình điện hóa (tế bào và pin) và hiệu ứng áp điện do áp suất gây ra, nhiệt lượng tỏa ra qua các điểm nối kim loại.

Công thức tính hiệu điện thế là gì?

Các công thức tính hiệu điện thế

Các công thức tính hiệu điện thế

Công thức hiệu điện thế bao gồm các công thức sau.

Công thức tính hiệu điện thế 1

Hiệu điện thế có công thức tính cơ bản là: U=I.R

Trong đó:

  • I: Cường độ dòng điện (A).
  • R: Điện trở của vật dẫn điện (Ω).
  • U: Hiệu điện thế (V).

Công thức tính hiệu điện thế 2

Hiệu điện thế có ký hiệu ∆V hay ∆U, viết đơn giản là V hoặc U. Kí hiệu này được học tại chương trình Vật lý lớp 7 và lớp 11.

= > Công thức: VM = AM∞qAM∞q

Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.

=> Công thức: UMN = VM – VM = AMNqAMNq

Chú ý:

  • Hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng có giá trị âm hoặc dương.
  • Trong điện trường, vectơ cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.

Công thức tính hiệu điện thế 3

Hiệu điện thế giữa 2 điểm M và N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q.

=> Công thức: VM – VN = AMN/q

Công thức tính hiệu điện thế khác

Sự gia tăng điện thế từ điểm A đến điểm B được tính bởi công thức: UAB = UA – UB

Trong trường hợp này, hiệu điện thế tăng từ điểm A đến điểm B được tính bằng công thực hiện trên một đơn vị điện tích để chuyển điện tích từ A đến B mà không gây ra gia tốc.

Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì?

Dụng cụ đo hiệu điện thế

Dụng cụ đo hiệu điện thế

Dụng cụ để đo hiệu điện thế bao gồm vôn kế, chiết áp và máy hiện sóng.

  • Vôn kế hoạt động bằng cách đo dòng điện qua một điện trở cố định theo Định luật Ohm.
  • Chiết áp hoạt động bằng cách cân bằng điện áp chưa biết với điện áp đã biết trong mạch cầu.
  • Máy hiện sóng tia âm cực hoạt động bằng cách khuếch đại điện áp và sử dụng nó để làm lệch chùm tia điện tử khỏi một đường thẳng, do đó độ lệch của chùm tia tỷ lệ với hiệu điện thế.

Cách đo hiệu điện thế

Cách đo hiệu điện thế vô cùng đơn giản, trước khi đo bạn phải xác định đơn vị đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế. Tiếp đến, bạn mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện, cực dương (+) sẽ mắc với cực dương của nguồn điện và cực âm (-) sẽ mắc với cực âm của nguồn điện. Số vôn (V) hiển thị trên màn hình là giá trị hiệu điện thế giữa 2 đầu của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. Đối với vôn kế sử dụng kim, trước khi tiến hành đo hiệu điện thế, bạn phải quan sát vị trí của kim và điều chỉnh nó về số 0 để cho ra kết quả chính xác nhất.

Trên đây là những thông tin được chia sẻ về hiệu điện thế là gì, ký hiệu của hiệu điện thế cũng như công thức tính hiệu điện thế. Hy vọng qua nội dung này, bạn sẽ có được những thông tin cơ bản về hiệu điện thế.

Ắc Quy Gia Phát là một trong những đơn vị chuyên cung cấp các loại ắc quy xe ô tô uy tín tại TPHCM và Bình Dương, là lựa chọn số 1 của khách hàng khi có nhu cầu mua ắc quy. Nếu bạn có vấn đề gì thắc mắc và cần được giải đáp hiệu điện thế là gì thì hãy liên hệ với chúng tôi để được nhân viên phục vụ tận tình và chu đáo, mang đến sự hài lòng nhất.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *